VP - NMSX: Số 69 Tân Lập, KP Tân Lập, P Đông Hòa, TP Dĩ An, Bình Dương, Việt Nam

Khối lượng riêng của Gang là bao nhiêu

Cập nhật lúc: 2025-10-22 09:10:22 13272

Khối lượng riêng của Gang là bao nhiêu – Trọng lượng riêng của Gang

Tag liên quan: #Gang

Xem thêm:

>> Gang Trắng và Gang Xám khác nhau như thế nào?

>> Gang cầu được chế tạo từ gì – Thành phần chế tạo của Gang Cầu

Trọng lượng riêng của Gang kg/m3 bằng bao nhiêu? Và chúng có khác nhau giữa gang cầu và gang xám không? Câu trả lời là có. Vậy khối lượng riêng của gang xám và gang cầu là bao nhiêu?
Gang là hợp kim của Sắt và Cacbon cùng các thành phần khác như Silic, Mangan, Niken, Magie, Đồng…

Khối lượng riêng gang là gì?

Có lẽ chúng ta đều có một phần mang máng về công thức tính khối lượng riêng (D=m/V). Công thức trải dài khắp chương trình học phổ thông của chúng ta.
Vậy cùng nhắc lại định nghĩa với vật chất cụ thể là gang nhé:

Khối lượng riêng gang (còn được gọi là mật độ khối lượng gang) là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của gang. Là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng gang và thể tích (V) của vật đó.”

Trọng lượng riêng của Gang có “đơn vị tính” là gì?

Trọng lượng riêng của Gang được đề cập trong bài viết này có đơn vị tính là kg/m³ hoặc g/cm³

Khối lượng riêng gang kg/m3 là bao nhiêu?

Như các bạn đã biết, tùy theo tỷ trọng, thành phần các chất có trong gang mà phân chia thành các loại gang khác nhau. Như: Gang cầu, Gang xám, Gang dẻo… Bởi vậy, khối lượng riêng của chúng không phải là một hằng số. Nó có sự dao động.

Khối lượng riêng của gang

Khối lượng riêng gang nằm trong khoảng: 6.800-7.800 kg/m³

Trọng lượng riêng của Gang trong các nguồn khác nhau (internet bằng tiếng Anh):

#1. Theo bảng tổng hợp khối lượng riêng (Density Data) tham khảo:
Trọng lượng riêng của Gang dao động từ 6.904 đến 7.386 kg/m³. Trung bình là 7.209 kg/m³
#2. Theo byjus.com, thì khối lượng riêng gang là 7.2 g/cm³

Loại gang Khối lượng riêng (g/cm³)
Gang cầu
(Ductile iron)
7.15
Gang xám
(Gray cast iron)
7.15
(Từ 6.95 đến 7.35)
Gang dẻo
(Malleable iron)
7.27
(Từ 7.20 đến 7.34)

Trong đó, khối lượng riêng gang cầu thường được chọn là 7.1 g/cm³. Còn khối lượng riêng gang xám thường được chọn là 7.15 g/cm³.

Trọng lượng riêng của gang khác khối lượng riêng như thế nào?

Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng khác khối lượng riêng.

Đơn vị tính của trọng lượng riêng là N/m³

Còn đơn vị tính của khối lượng riêng là kg/m³

Công thức tính trọng lượng riêng của gang

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x gia tốc trọng trường = Khối lượng riêng x 9,81

(Hay d = D x 9,81)

Công thức tính khối lượng gang

Khối lượng (m) = Trọng lượng riêng (d) x Thể tích (V) = Khối lượng riêng (D) x 9,81 x Thể tích (V)

(Hay m = d x V = D x 9,81 x V)

Như vậy, để tính được khối lượng của một vật đúc bằng gang, ta cần tính được thể tích của vật đó nhờ các thông số kích thước ở bản vẽ. Sau đó, có thể lựa chọn giá trị khối lượng riêng của gang trong khoảng ở trên.

Rồi từ đó tính theo công thức, bạn sẽ ước tính được khối lượng gang của vật sẽ đúc ra thành phẩm.

Ví dụ: Khối lượng gang = 7200 x 9,81 x V (kg)

Dưới đây là các loại gang phổ biến:

  1. Gang xám (Gray cast iron): Gang xám là một trong những loại gang được sử dụng rộng rãi nhất, đặc biệt trong ngành công nghiệp ô tô và đường sắt. Gang xám có tính chất dẻo dai, chịu lực và chống mài mòn tốt. Nó được sản xuất bằng cách nung nóng sỏi luyện gang và đúc vào khuôn.
  2. Gang nodular (Ductile iron): Gang nodular được tạo ra bằng cách thêm magiê hoặc ceri vào quá trình sản xuất gang xám, tạo ra một mạng lưới các hạt sắt nodular. Điều này cải thiện tính chất đàn hồi và giảm độ giòn của gang. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp, bao gồm ống nước, đường ống dẫn khí, khung xe hơi và các bộ phận máy nông nghiệp.
  3. Gang trắng (White cast iron): Gang trắng được tạo ra bằng cách nung nóng sỏi gang và giữ cho nó lạnh nhanh chóng, tạo ra một kết cấu cứng và giòn. Nó được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ bền và kháng mài mòn cao, chẳng hạn như dao cắt và các bộ phận máy móc đòi hỏi tính chất cứng cáp.
  4. Gang mạ kẽm (Gavanized cast iron): Đây là loại gang được phủ lớp mạ kẽm để tăng khả năng chống ăn mòn và kéo dài tuổi thọ của vật liệu. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng xây dựng, như ống nước và tấm thép mạ kẽm.
  5. Gang cầu (Malleable iron): Gang cầu được tạo ra bằng cách đun nóng gang trắng trong khí đốt hoặc khí mê-tan trong một thời gian dài để làm cho nó mềm và có tính chất dẻo dai. Nó được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ bền và tính chất dẻo dai, chẳng hạn như các khớp nối ống và các bộ phận máy nông nghiệp.
  6. Gang chì (Chilled cast iron): Gang chì được tạo ra bằng cách đúc gang trắng vào một khuôn bằng chì, tạo ra một lớp vỏ cứng và bên trong là gang mềm. Nó được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu khả năng chịu mài mòn và độ bền cao như bánh răng và các bộ phận máy nghiền.
  7. Gang ma mềm (Ferritic ductile iron): Gang ma mềm được tạo ra bằng cách thêm silic vào quá trình sản xuất gang nodular, tạo ra một cấu trúc ferrit. Điều này cải thiện khả năng chịu mài mòn và giảm độ dẻo của gang. Nó được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu tính chất chịu mài mòn và kháng ăn mòn cao.
  8. Gang đúc (Cast iron): Gang đúc là một loại gang có cấu trúc tinh thể dạng lá. Nó được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ bền cao và khả năng chịu nhiệt như đầu bếp, lò nướng và đồ nấu nướng.

Dự án đã thực hiện khác

Đội ngũ hỗ trợ

icon hỗ trợ
Báo giá
0936629323
icon hỗ trợ
Tư vấn
0916206646